Cho phép họp báo trong nước (địa phương) - 2.001171.000.00.00.H62

Lĩnh vực: Báo chí

Hướng dẫn

Cách thức thực hiện

  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Văn bản thông báo họp báo gồm những thông tin sau: - Địa điểm họp báo - Thời gian họp báo - Nội dung họp báo - Người chủ trì họp báo Bản chính: 1
Bản sao: 0

Trình tự thực hiện

  • Tổ chức, công dân Việt Nam ở địa phương (không thuộc quy định tại Khoản 2 Điều 41 Luật báo chí) có nhu cầu họp báo phải thông báo bằng văn bản trước 24 giờ tính đến thời điểm dự định họp báo gửi đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

  • Cơ quan quản lý nhà nước về báo chí có trách nhiệm trả lời tổ chức, công dân về việc họp báo trong thời gian quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật báo chí; trường hợp không có văn bản trả lời, tổ chức, công dân được tiến hành họp báo.

Đối tượng thực hiện

Tổ chức hoặc cá nhân

Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp
  • 24 Giờ

    Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

  • Dịch vụ bưu chính
  • 24 Giờ

Phí/lệ phí

    Không

    Không

Cơ quan thực hiện

Sở Thông tin và Truyền thông

Yêu cầu điều kiện

- Nội dung họp báo phải đúng với nội dung đã được cơ quan quản lý nhà nước về báo chí trả lời chấp thuận, trường hợp không có văn bản trả lời thì phải đúng với nội dung đã thông báo với cơ quan quản lý nhà nước về báo chí. - Nội dung họp báo không có thông tin quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 9 Luật báo chí

Kết quả thực hiện

  • Văn bản chấp thuận

Căn cứ pháp lý

  • Luật 103/2016/QH13 Số: 103/2016/QH13

  • Luật Báo chí số 29/LCT/HĐNN8 của Quốc Hội thông qua ngày 28 tháng 12 năm 1989 Số: 29/LCT/HĐNN8

  • Luật số 12/1998/QH10 thông qua ngày 12 tháng 6 năm 1999 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí Số: 12/1998/QH10

Biểu mẫu đính kèm