Cấp xác nhận số Chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân (thực hiện tại cấp tỉnh) - 2.001178.000.00.00.H62

Lĩnh vực: Cấp, quản lý căn cước công dân

Hướng dẫn

Cách thức thực hiện

  • Trực tiếp
  • Trực tuyến

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (mẫu CC13 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an) hoặc thực hiện các yêu cầu trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an. Mẫu CC13 kèm theo TT41.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
Trường hợp thông tin về số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân cung cấp bản chính hoặc bản sao thẻ Căn cước công dân, bản sao Chứng minh nhân dân (nếu có).   Bản chính: 0
Bản sao: 1

Trình tự thực hiện

  • - Bước 1: Công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân có nhu cầu được xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. - Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc đăng ký cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an khi công dân có thông tin về số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. - Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc nhận kết quả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.

Đối tượng thực hiện

Tổ chức

Thời hạn giải quyết

  • Trực tiếp
  • 07 Ngày làm việc

    + Trực tiếp tại trụ sở Công an.

    Trực tuyến
  • 07 Ngày làm việc

    Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an khi công dân có thông tin về số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Phí/lệ phí

Không

Không

Cơ quan thực hiện

Phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

Yêu cầu điều kiện

Không

Kết quả thực hiện

  • Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân (Mẫu CCO7 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an).

Căn cứ pháp lý

  • Quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Số: Thông tư 66/2015/TT-BCA

  • Luật 59/2014/QH13 Số: 59/2014/QH13

  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Số: Thông tư số 41/2019/TT-BCA

  • Nghị định 37/2021/NĐ-CP Số: 37/2021/NĐ-CP

  • Thông tư 59/2021/TT-BCA Số: 59/2021/TT-BCA

  • Nghị định 137/2015/NĐ-CP Số: 137/2015/NĐ-CP

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA của Bộ Công an) Tải về In ấn