Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường - 1.001008.000.00.00.H62

Lĩnh vực: Văn hóa cơ sở

Hướng dẫn

Cách thức thực hiện

  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.   Bản chính: 0
Bản sao: 1
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019) MS 01.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0

Trình tự thực hiện

  • Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đến Quầy Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc.

  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.

  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Đối tượng thực hiện

Tổ chức hoặc cá nhân

Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp
  • 05 Ngày làm việc

    05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

  • Trực tuyến
  • 05 Ngày làm việc

    05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 05 Ngày làm việc

    05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Phí/lệ phí

Không

Không

Cơ quan thực hiện

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Yêu cầu điều kiện

Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính khi kinh doanh dịch vụ vũ trường: (1) Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật; (2) Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; (3) Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80m2 trở lên, không kể công trình phụ; (4) Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ); (5) Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200m trở lên. Trách nhiệm chung của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường phải phải tuân theo các quy định sau đây: (1) Chỉ sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành. (2) Chấp hành pháp luật lao động với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động. (3) Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. (4) Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu. (5) Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá. (6) Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ vũ trường phải phải tuân theo các quy định sau đây: Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ vũ trường có trách nhiệm: (1) Không được hoạt động từ 02 giờ sáng đến 08 giờ sáng. (2) Không cung cấp dịch vụ vũ trường cho người chưa đủ 18 tuổi. (3) Trường hợp có chương trình biểu diễn nghệ thuật phải thực hiện theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật.

Kết quả thực hiện

  • Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 54/2019/NĐ-CP Số: 54/2019/NĐ-CP

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019) Tải về In ấn