Thành lập Văn phòng công chứng - 1.001877.000.00.00.H62

Lĩnh vực: Công chứng

Hướng dẫn

Cách thức thực hiện

  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-08-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp 08. Don de nghi thanh lap VPCC.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 1
Đề án thành lập Văn phòng công chứng Bản chính: 1
Bản sao: 1

Trình tự thực hiện

  • Các công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng gửi UBND cấp tỉnh;

  • UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.

Đối tượng thực hiện

Tổ chức hoặc cá nhân

Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp
  • Trong thời hạn 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trong đó: Sở Tư pháp: 11 ngày làm việc; UBND tỉnh: 5 ngày làm việc

  • Trực tuyến
  • Trong thời hạn 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trong đó: Sở Tư pháp: 11 ngày làm việc; UBND tỉnh: 5 ngày làm việc

  • Dịch vụ bưu chính
  • Trong thời hạn 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trong đó: Sở Tư pháp: 11 ngày làm việc; UBND tỉnh: 5 ngày làm việc

Phí/lệ phí

Không

Không

Cơ quan thực hiện

Ủy ban Nhân dân tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương.

Yêu cầu điều kiện

Văn phòng công chứng được thành lập khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 22 của Luật Công chứng, cụ thể: - Văn phòng công chứng phải có từ hai công chứng viên hợp danh trở lên và không có thành viên góp vốn; - Trưởng Văn phòng công chứng phải là công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng và đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên; - Tên gọi của Văn phòng công chứng phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” kèm theo họ tên của Trưởng Văn phòng hoặc họ tên của một công chứng viên hợp danh khác của Văn phòng công chứng do các công chứng viên hợp danh thỏa thuận, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề công chứng khác, không được vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc; - Trụ sở của Văn phòng công chứng phải có địa chỉ cụ thể, có nơi làm việc cho công chứng viên và người lao động với diện tích tối thiểu theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các đơn vị sự nghiệp, có nơi tiếp người yêu cầu công chứng và nơi lưu trữ hồ sơ công chứng.

Kết quả thực hiện

  • Quyết định cho phép thành lập văn phòng công chứng

Căn cứ pháp lý

  • Luật 53/2014/QH13 - Công chứng Số: 53/2014/QH13

  • Nghị định 29/2015/NĐ-CP Số: 29/2015/NĐ-CP

  • Thông tư 01/2021/TT-BTP Số: 01/2021/TT-BTP

  • Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp. Số: 03/2024/TT-BTP

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-08-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp Tải về In ấn