Cấp giấy phép bưu chính (cấp tỉnh) - 1.003659.000.00.00.H62

Lĩnh vực: Bưu chính

Hướng dẫn

Cách thức thực hiện

  • Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chinh công tỉnh Vĩnh Phúc; hoặc qua hệ thống bưu chính; hoặc thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến (Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Vĩnh Phúc tại địa chỉ: http://dichvucong.vinhphuc.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ: http://dichvucong.gov.vn).

Thành phần hồ sơ

1. Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị cấp giấy phép bưu chính;

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoạt động bưu chính tại Việt Nam do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao;

- Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có);

- Phương án kinh doanh;

- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

- Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);

- Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

- Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

- Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

- Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;

- Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài quy định tại điểm k khoản 2 Điều này.

- Phương án kinh doanh, gồm các nội dung chính sau:

+ Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (e-mail) của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, trang tin điện tử (website) của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;

+ Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;

+ Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ;

+ Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;

+ Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ);

+ Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính;

+ Phân tích tính khả thi và lợi ích kinh tế - xã hội của phương án thông qua các chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách nhà nước, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư trong 03 năm tới kể từ năm đề nghị cấp phép.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc

Trình tự thực hiện

  • Bước 1: Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính (giấy hoặc trực tuyến) tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công và nộp phí (nếu có). Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:

    + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

    + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm thủ tục tiếp nhận, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý.

    Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm chuyển hồ sơ về Trưởng phòng Bưu chính - Viễn thông thuộc Sở TT&TT để giải quyết theo quy định.

    Bước 2: Phân công xử lý hồ sơ.

    Bước 3: Thẩm định hồ sơ, trình duyệt, chuyển đến người duyệt hồ sơ. Chuyên viên được phân công có trách nhiệm kiểm tra và thụ lý hồ sơ:

    + Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản trả lời nêu rõ lý do;

    + Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo tờ trình, Giấy phép. Chuyên viên trình lãnh đạo Phòng phê duyệt.

    Bước 4: Duyệt hồ sơ, trình ký

    Bước 5: Ký duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính, chuyển Trưởng phòng Bưu chính - Viễn thông/cán bộ được phân công

    Bước 6: Lấy số, đóng dấu, lưu; chuyển giao cho cán bộ Sở trực Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh /Bưu điện

    Bước 7: Nhận, trả kết quả cho tổ chức/công dân.

Đối tượng thực hiện

Tổ chức hoặc cá nhân

Thời hạn giải quyết

  • 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng các quy định của pháp luật

Phí/lệ phí

- Trường hợp thẩm định cấp phép lần đầu: 10.750.000 đồng.

- Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ doanh nghiệp do mua bán, sáp nhập doanh nghiệp: 4.250.000 đồng

Theo quy định tại Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ Tài chính

Không

Cơ quan thực hiện

Sở Thông tin và Truyền thông

Yêu cầu điều kiện

a) Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính;

b) Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;

c) Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính. 

Kết quả thực hiện

  • Giấy phép bưu chính

Căn cứ pháp lý

  • - Luật Bưu chính ngày 28/6/2010.

    - Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.

    - Nghị định số 25/2022/NĐ-CP ngày 12/4/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Bưu chính.

    - Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.

    - Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu: