Gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3.000m3/ngày đêm - 1.004228.000.00.00.H62

Lĩnh vực: Tài nguyên nước

Hướng dẫn

Cách thức thực hiện

  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
- Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép theo Mẫu 37, Phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP Mẫu 37.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép theo Mẫu 02, Phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP Mẫu 02.doc
Bản chính: 1
Bản sao: 0

Trình tự thực hiện

  • - Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nộp phí thẩm định hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.

  • - Bước 2. Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

  • + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

  • + Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

  • - Bước 3: Thẩm định báo cáo và quyết định cấp phép:

  • Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định báo cáo.

  • + Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh.

  • + Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.

  • Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.

  • + Trường hợp phải lập lại báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ sơ.

  • - Bước 4. Thông báo kết quả: Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.

Đối tượng thực hiện

Tổ chức hoặc cá nhân

Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp
  • 38 Ngày

    - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.

  • Trực tuyến
  • 38 Ngày

    - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 38 Ngày

    - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo.

Phí/lệ phí

    Trực tiếp - 38 Ngày
  • 200.000 Đồng (- Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3 /ngày đêm: 200.000 đồng/1 đề án)
  • 550.000 Đồng (Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500m3 /ngày đêm: 550.000/1 đề án, báo cáo)
  • 1.300.000 Đồng (Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1.000m3 /ngày đêm: 1.300.000/1 đề án, báo cáo)
  • 2.500.000 Đồng (Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000m3 /ngày đêm: 2.500.000/1 đề án, báo cáo)
  • Trực tuyến - 38 Ngày
  • 550.000 Đồng (Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500m3 /ngày đêm: 550.000/1 đề án, báo cáo)
  • 200.000 Đồng (- Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3 /ngày đêm: 200.000 đồng/1 đề án)
  • 1.300.000 Đồng (Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1.000m3 /ngày đêm: 1.300.000/1 đề án, báo cáo)
  • 2.500.000 Đồng (Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000m3 /ngày đêm: 2.500.000/1 đề án, báo cáo)
  • Dịch vụ bưu chính - 38 Ngày
  • 1.300.000 Đồng (Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1.000m3 /ngày đêm: 1.300.000/1 đề án, báo cáo)
  • 200.000 Đồng (- Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3 /ngày đêm: 200.000 đồng/1 đề án)
  • 550.000 Đồng (Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500m3 /ngày đêm: 550.000/1 đề án, báo cáo)
  • 2.500.000 Đồng (Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000m3 /ngày đêm: 2.500.000/1 đề án, báo cáo)

Không

Cơ quan thực hiện

Sở Tài nguyên và Môi trường

Yêu cầu điều kiện

- Đối với trường hợp gia hạn giấy phép + Việc gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất phải căn cứ vào các quy định tại Điều 55, Điều 56 và Điều 57 của Luật Tài nguyên nước. + Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép phải nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất 45 ngày; + Đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp; + Tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khả năng đáp ứng của nguồn nước. - Đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép + Trường hợp chủ giấy phép đề nghị điều chỉnh giấy phép thì phải lập hồ sơ điều chỉnh giấy phép theo quy định của Nghị định số 54/2024/NĐ-CP. Thời hạn của giấy phép điều chỉnh là thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó. + Trường hợp ngoài việc điều chỉnh giấy phép, nếu giấy phép thuộc trường hợp cấp lại thì chủ giấy phép thể hiện rõ trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép. Việc cấp lại được xem xét đồng thời trong quá trình điều chỉnh giấy phép theo quy định của Nghị định số 54/2024/NĐ-CP.

Kết quả thực hiện

  • Kết quả của thủ tục Gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất theo Mẫu 20 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP.

Căn cứ pháp lý

  • Nghị quyết số 02/2020/NQ- HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc. Số: 02/2020/NQ-HĐND

  • Nghị định Số: 54/2024/NĐ-CP

  • Luật Tài nguyên nước năm 2023 Số: 28/2023/QH15

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép theo Mẫu 37, Phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP Tải về In ấn
  • Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép theo Mẫu 02, Phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP Tải về In ấn