Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết - 2.002028.000.00.00.H62

Lĩnh vực: Quản lý lao động ngoài nước

Hướng dẫn

Cách thức thực hiện

  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người lao động; Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Bản sao hợp đồng lao động kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực; Bản chính: 0
Bản sao: 1
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người lao động. Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Văn bản đăng ký theo Mẫu số 03a Phụ lục; Mau so 03a.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0

Trình tự thực hiện

  • Về nộp và tiếp nhận hồ sơ: Người lao động gửi hồ sơ đăng ký hợp đồng cá nhân tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội qua Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ, nếu thiếu yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.

  • Giải quyết của cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời người lao động trong vòng 05 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện

Tổ chức hoặc cá nhân

Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp
  • 05 Ngày làm việc

  • Trực tuyến
  • 05 Ngày làm việc

  • Dịch vụ bưu chính
  • 05 Ngày làm việc

Phí/lệ phí

    Trực tiếp - 05 Ngày làm việcTrực tuyến - 05 Ngày làm việcDịch vụ bưu chính - 05 Ngày làm việc

    Trực tiếp - 05 Ngày làm việcTrực tuyến - 05 Ngày làm việcDịch vụ bưu chính - 05 Ngày làm việc

Cơ quan thực hiện

Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

Yêu cầu điều kiện

Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết đáp ứng các điều kiện: a) Các điều kiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 44 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, cụ thể gồm: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; tự nguyện đi làm việc ở nước ngoài; đủ sức khoẻ theo quy định của pháp luật Việt Nam và yêu cầu của nước tiếp nhận lao động; đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, chuyên môn, trình độ, kỹ năng nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của nước tiếp nhận lao động; không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam; b) Có hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 52 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Kết quả thực hiện

  • Văn bản trả lời.

Căn cứ pháp lý

  • LUẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG Số: 69/2020/QH14

  • NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG Số: 112/2021/NĐ-CP

  • QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG Số: 21/2021/TT-BLĐTBXH

  • QUY ĐỊNH VỀ HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG Số: 20/2021/TT-BLĐTBXH

  • Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Số: 08/2023/TT-BLĐTBXH

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Đơn đăng ký hợp đồng cá nhân theo mẫu tại Phục lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; Tải về In ấn