Thu hồi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương - 1.003401.000.00.00.H62

Lĩnh vực: Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ

Hướng dẫn

Cách thức thực hiện

  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Văn bản đề nghị thu hồi   Bản chính: 1
Bản sao: 0
- Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp của người đến liên hệ.   Bản chính: 0
Bản sao: 1

Trình tự thực hiện

  • - Tổ chức, doanh nghiệp thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 10 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ lập hồ sơ đề nghị Sở Công Thương thu hồi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

  • - Sở Công Thương tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ;

  • - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương ban hành Quyết định thu hồi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

Đối tượng thực hiện

Tổ chức hoặc cá nhân

Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp
  • 5 Ngày làm việc

    Nộp trực tiếp

  • Dịch vụ bưu chính
  • 5 Ngày làm việc

    Qua bưu điện; kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

Phí/lệ phí

Không

Không

Cơ quan thực hiện

Sở Công thương

Yêu cầu điều kiện

- Tổ chức, doanh nghiệp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp giải thể, chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; - Chấm dứt hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; - Không bảo đảm các điều kiện về sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; không đáp ứng đầy đủ hoặc không thực hiện đúng các nội dung quy định trong Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; - Giấy phép cấp không đúng thẩm quyền.

Kết quả thực hiện

  • Quyết định thu hồi giấy phép, Giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp

Căn cứ pháp lý

  • Luật 14/2017/QH14 Số: 14/2017/QH14

  • Nghị định 71/2018/NĐ-CP Số: 71/2018/NĐ-CP

  • Thông tư 13/2018/TT-BCT Số: 13/2018/TT-BCT

Biểu mẫu đính kèm