Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất - 1.002989.000.00.00.H62

Lĩnh vực: Đất đai

Hướng dẫn

Cách thức thực hiện

  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính

Thành phần hồ sơ

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK; mẫu 10-ĐK (1).docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất   Bản chính: 1
Bản sao: 0
Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.   Bản chính: 0
Bản sao: 1

Trình tự thực hiện

  • a) Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

  • b) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ tới Văn phòng đăng ký đất đai.

  • c) Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm: - Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận; - Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

  • d) Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng thì Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi. Việc trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới cấp đổi được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm Văn phòng đăng ký đất đai, người sử dụng đất và tổ chức tín dụng theo quy định như sau: - Người sử dụng đất ký, nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới từ Văn phòng đăng ký đất đai để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp; - Tổ chức tín dụng có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Văn phòng đăng ký đất đai để quản lý.

Đối tượng thực hiện

Tổ chức hoặc cá nhân

Thời hạn giải quyết

    Trực tiếp
  • * Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận do có nhu cầu đổi từ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; do ố, nhoè, rách, hư hỏng mà Giấy chứng nhận cũ đã được cấp đổi theo bản đồ địa chính: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian giải quyết của cơ quan thuế. - Thời gian giải quyết ở UBND cấp xã: Không quá 01 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 04 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 02 ngày làm việc. - Thời gian giải quyết ở cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc. * Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày, không kể thời gian giải quyết của cơ quan thuế. Cụ thể như sau: - Thời gian giải quyết ở UBND cấp xã: Không quá 10 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 35 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 05 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở cơ quan thuế: Không quá 05 ngày làm việc. * Đối với trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận mà diện tích đo đạc thực tế lớn hơn diện tích trên Giấy chứng nhận, ranh giới thửa đất không thay đổi, phải kiểm tra xác minh hiện trạng sử dụng đất và chuyển đến cơ quan thuế xác nhận nghĩa vụ tài chính Thời gian: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian giải quyết của cơ quan thuế. - Thời gian giải quyết ở UBND cấp xã: Không quá 01 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 04 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 02 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc. (Không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). * Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc.

     

  • Dịch vụ bưu chính
  • * Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận do có nhu cầu đổi từ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; do ố, nhoè, rách, hư hỏng mà Giấy chứng nhận cũ đã được cấp đổi theo bản đồ địa chính: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian giải quyết của cơ quan thuế. - Thời gian giải quyết ở UBND cấp xã: Không quá 01 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 04 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 02 ngày làm việc. - Thời gian giải quyết ở cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc. * Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày, không kể thời gian giải quyết của cơ quan thuế. Cụ thể như sau: - Thời gian giải quyết ở UBND cấp xã: Không quá 10 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 35 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 05 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở cơ quan thuế: Không quá 05 ngày làm việc. * Đối với trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận mà diện tích đo đạc thực tế lớn hơn diện tích trên Giấy chứng nhận, ranh giới thửa đất không thay đổi, phải kiểm tra xác minh hiện trạng sử dụng đất và chuyển đến cơ quan thuế xác nhận nghĩa vụ tài chính Thời gian: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian giải quyết của cơ quan thuế. - Thời gian giải quyết ở UBND cấp xã: Không quá 01 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 04 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 02 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc. (Không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). * Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc.

     

Phí/lệ phí

Không

  • * Lệ phí + Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên như sau: - Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN: 50.000 đồng/lần cấp - Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/Giấy - Trường hợp có trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 lần - Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc Yên. + Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.

Cơ quan thực hiện

Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

Yêu cầu điều kiện

Việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp được thực hiện trong các trường hợp sau: - Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng; - Do đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất; - Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.

Kết quả thực hiện

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
  • Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 01/2017/NĐ-CP Số: 01/2017/NĐ-CP

  • Luật 45/2013/QH13 Số: 45/2013/QH13

  • Thông tư 02/2014/TT-BTC Số: 02/2014/TT-BTC

  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP Số: 43/2014/NĐ-CP

  • Thông tư 23/2014/TT-BTNMT Số: 23/2014/TT-BTNMT

  • Thông tư 24/2014/TT-BTNMT Số: 24/2014/TT-BTNMT

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK Tải về In ấn