Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | Ủy ban nhân dân cấp xã, UBND cấp huyện |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | Ủy ban nhân dân phường, thị trấn và UBND cấp huyện (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa). |
Lĩnh vực | Chăn nuôi |
Cách thức thực hiện |
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Phí | Không |
Lệ phí | Không |
Căn cứ pháp lý |
|
- Chủ các cơ sở chăn nuôi làm đơn cam đoan chấm dứt hoạt động chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn nuôi và đề nghị hỗ trợ (theo mẫu 01 kèm theo Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND) gửi ủy ban nhân dân phường, thị trấn (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa).
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đơn, ủy ban nhân dân phường, thị trấn Quyết định thành lập Tổ xác minh (thành phần gồm: Đại diện UBND phường, thị trấn; cán bộ phụ trách nông nghiệp và phát triển nông thôn; Tổ trưởng tổ dân phố; đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, thị trấn) để thực hiện xác minh diện tích nền chuồng trại chăn nuôi thực tế trước khi tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời cơ sở chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi của các cơ sở chăn nuôi và đề xuất mức hỗ trợ (Theo mẫu 03 kèm theo Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND). Sau khi tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời cơ sở chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi Tổ xác minh thực hiện kiểm tra, nghiệm thu diện tích nền chuồng trại chăn nuôi để hỗ trợ (Theo mẫu 04 kèm theo Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND).
- Trước ngày 20 tháng cuối quý, ủy ban nhân dân phường, thị trấn phê duyệt danh sách các cơ sở chăn nuôi đủ điều kiện hỗ trợ và thực hiện niêm yết công khai danh sách tại nhà văn hóa tổ dân phố nơi cư trú, trụ sở ủy ban nhân dân phường, thị trấn trong thời hạn 10 ngày làm việc để nhân dân kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện (Theo mẫu 05 kèm theo Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND).
-Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời gian niêm yết công khai danh sách; ủy ban nhân dân phường, thị trấn tổng hợp danh sách các cơ sở chăn nuôi đủ điều kiện hỗ trợ và làm văn bản đề nghị hỗ trợ gửi ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản, ủy ban nhân dân cấp huyện cấp bổ sung kinh phí cho các phường, thị trấn để triển khai thực hiện chi hỗ trợ các cơ sở chăn nuôi theo quy định
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Đơn cam đoan chấm dứt hoạt động chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn nuôi và đề nghị hỗ trợ cho chủ cơ sở chăn nuôi. | Mẫu 01 QĐ 580.pdf |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
2. Bản sao chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân. |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
3. Kê khai diện tích nền chuồng trại và số lượng đàn vật nuôi (trước ngày 30 tháng 6 năm 2023). | Mẫu 02 QĐ 580.pdf |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
4. Biên bản xác minh diện tích nền chuồng trại chăn nuôi thực tế trước khi tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời cơ sở chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi trong khu vực không được phép chăn nuôi. | Mẫu 03 QĐ 580.pdf |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
5. Biên bản nghiệm thu diện tích nền chuồng trại chăn nuôi đã tự thực hiện việc tháo dỡ, di dời cơ sở chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi được hỗ trợ. | Mẫu 04 QĐ 580.pdf |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
6. Văn bản đề nghị hỗ trợ của ủy ban nhân dân phường, thị trấn gửi ủy ban nhân dân huyện, thành phố. | Mẫu 05 QĐ 580.pdf |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
File mẫu:
a) Chủ cơ sở chăn nuôi tại khoản 7 Mục này có đầy đủ điều kiện hỗ trợ quy định tại Khoản 2, Điều 2 Nghị quyết. b) Thời điểm nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ: Sau khi có văn bản triển khai thực hiện của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn và trong khoảng thời gian từ ngày Nghị quyết có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024. c) Không hỗ trợ đối với chủ cơ sở chăn nuôi thuộc một trong các trường hợp sau đây: - Chủ cơ sở chăn nuôi không đủ một trong các điều kiện hỗ trợ quy định tại khoản 2, Điều 2 của Nghị quyết này. - Chuồng trại chăn nuôi được xây dựng sau thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực thi hành. - Chưa hoàn thành việc tự thực hiện tháo dỡ, di dời cơ sở chăn nuôi hoặc ngừng hoạt động chăn nuôi tại khu vực không được phép chăn nuôi.