DVC Không trực tuyến  “Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất” ghép, gộp “Thủ tục “Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên, giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ)”

Ký hiệu thủ tục: 1.012305
Lượt xem: 203
In phiếu hướng dẫn Đặt câu hỏi
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Tài nguyên môi trường

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Đất đai
Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

Không quá 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất từ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc GCN bị mất chưa được cấp theo BĐ ĐC – VN2000 ghép, gộp Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận: Không quá 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian Chi nhánh VPĐKĐĐ kiểm tra xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết: 7 ngày làm việc; thời hạn giải quyết của cơ quan thuế: 03 ngày làm việc; thời gian thực hiện xác nhận đơn cấp đổi ở xã 03 ngày làm việc).

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
Phí

* Phí thẩm định hồ sơ: + Trường hợp Đăng ký biến động đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất + Trường hợp Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 230.000 đồng/hồ sơ/thửa đất + Trường hợp Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản: 290.000 đồng/hồ sơ/thửa đất + Đối tượng nộp: Các đối tượng nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp). + Đối tượng được giảm: Giảm 50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TTBTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. + Đối tượng được miễn: Trẻ em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước. *Lệ phí:

+ Đối với cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp, trường hợp giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu bằng 50%; + Đối với cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản gắn liền với đất): 20.000 đồng/lần cấp, trường hợp giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến thì mức thu bằng 50%; + Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính. + Đối tượng không phải nộp: Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp dổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. + Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.

Lệ phí

Không

Căn cứ pháp lý

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh; Nghị Quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020; - Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025.

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận

Giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận hoặc Đơn đề nghị cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận

Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đối với trường hợp mất Giấy chứng nhận hoặc Đơn đề nghị cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn.

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận Tải về In ấn

Không