Thông tin | Nội dung | ||
---|---|---|---|
Cơ quan thực hiện |
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh |
||
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |||
Lĩnh vực | Việc làm | ||
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
||
Số lượng hồ sơ | 01 bộ | ||
Thời hạn giải quyết |
|
||
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân | ||
Kết quả thực hiện | |||
Phí | Không |
||
Lệ phí | Không |
||
Căn cứ pháp lý |
07/2022/NQ-HĐNDNghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định chính sách vay vốn giải quyết việc làm cho người lao động và hỗ trợ một số chi phí đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-202520/07/202201/08/2022Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
|
Bước 1. Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên, thường trú đủ 06 tháng trở lên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có nhu cầu vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (trừ người lao động vay vốn để ký quỹ đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho người nước ngoài của Hàn Quốc - Chương trình EPS) nộp hồ sơ tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đối với người đang thường trú tại thành phố Vĩnh Yên; Phòng Giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội đối với người đang thường trú ở các huyện, thành phố khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (dưới đây gọi chung là Ngân hàng CSXH). Ngân hàng CSXH tiếp nhận, đối chiếu các giấy tờ là bản sao với bản gốc và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định thì Ngân hàng CSXH nhận hồ sơ và gửi người nộp Phiếu tiếp nhận trong đó ghi rõ: ngày, tháng, năm nhận hồ sơ; những giấy tờ có trong hồ sơ và thời gian trả kết quả cho người vay. Nếu hồ sơ chưa đảm bảo theo quy định thì Ngân hàng CSXH hướng dẫn người vay hoàn thiện theo quy định và trả lại hồ sơ cho người vay.
Bước 2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng CSXH thực hiện kiểm tra, rà soát để xác định việc hưởng chính sách hỗ trợ vay vốn giải quyết việc làm trong nước, vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND của người vay vốn
Bước 3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, rà soát xác định người vay vốn thuộc đối tượng không được hưởng hỗ trợ quy định tại Khoản 10 Mục I Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND, Ngân hàng CSXH ban hành Thông báo từ chối cho vay và nêu rõ lý do. Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, rà soát xác định người vay vốn không thuộc đối tượng không được hưởng hỗ trợ quy định tại Khoản 10 Mục I Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND, Ngân hàng CSXH tiến hành thẩm định hồ sơ, lập báo cáo thẩm định theo quy định và xem xét phê duyệt cho vay. - Trường hợp phê duyệt cho vay thì gửi Thông báo kết quả phê duyệt cho vay bằng văn bản (trong đó nêu rõ địa điểm, thời gian ký Hợp đồng tín dụng) đến người vay vốn. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt cho vay, Ngân hàng CSXH cùng người vay vốn lập Hợp đồng tín dụng theo quy định của pháp luật và thực hiện giải ngân cho người vay vốn. - Trường hợp không phê duyệt cho vay, Ngân hàng CSXH gửi Thông báo từ chối cho vay bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối và gửi đến người vay vốn.
Bước 1. Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên, thường trú đủ 06 tháng trở lên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có nhu cầu vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (trừ người lao động vay vốn để ký quỹ đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho người nước ngoài của Hàn Quốc - Chương trình EPS) nộp hồ sơ tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đối với người đang thường trú tại thành phố Vĩnh Yên; Phòng Giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội đối với người đang thường trú ở các huyện, thành phố khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (dưới đây gọi chung là Ngân hàng CSXH). Ngân hàng CSXH tiếp nhận, đối chiếu các giấy tờ là bản sao với bản gốc và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định thì Ngân hàng CSXH nhận hồ sơ và gửi người nộp Phiếu tiếp nhận trong đó ghi rõ: ngày, tháng, năm nhận hồ sơ; những giấy tờ có trong hồ sơ và thời gian trả kết quả cho người vay. Nếu hồ sơ chưa đảm bảo theo quy định thì Ngân hàng CSXH hướng dẫn người vay hoàn thiện theo quy định và trả lại hồ sơ cho người vay.
Bước 2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng CSXH thực hiện kiểm tra, rà soát để xác định việc hưởng chính sách hỗ trợ vay vốn giải quyết việc làm trong nước, vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND của người vay vốn
Bước 3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, rà soát xác định người vay vốn thuộc đối tượng không được hưởng hỗ trợ quy định tại Khoản 10 Mục I Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND, Ngân hàng CSXH ban hành Thông báo từ chối cho vay và nêu rõ lý do. Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, rà soát xác định người vay vốn không thuộc đối tượng không được hưởng hỗ trợ quy định tại Khoản 10 Mục I Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND, Ngân hàng CSXH tiến hành thẩm định hồ sơ, lập báo cáo thẩm định theo quy định và xem xét phê duyệt cho vay. - Trường hợp phê duyệt cho vay thì gửi Thông báo kết quả phê duyệt cho vay bằng văn bản (trong đó nêu rõ địa điểm, thời gian ký Hợp đồng tín dụng) đến người vay vốn. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt cho vay, Ngân hàng CSXH cùng người vay vốn lập Hợp đồng tín dụng theo quy định của pháp luật và thực hiện giải ngân cho người vay vốn. - Trường hợp không phê duyệt cho vay, Ngân hàng CSXH gửi Thông báo từ chối cho vay bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối và gửi đến người vay vốn.
Bản gốc Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, có xác nhận của UBND cấp xã (Mẫu số 04 Phụ lục II kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND). |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Bản gốc Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (Mẫu số 05 Phụ lục II kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND) |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Bản gốc Bảng kê chi phí người lao động phải trả do người lao động lập gồm: Tiền dịch vụ (trừ trường hợp người lao động đi làm việc ở nước ngoài qua đơn vị sự nghiệp để thực hiện cam kết quốc tế hoặc Tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài); tiền đóng góp Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước theo quy định; tiền ký quỹ (không vượt quá mức trần tiền ký quỹ do Chính phủ quy định đối với các thị trường, ngành nghề theo từng thời điểm); chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc tại nước tiếp nhận và các khoản chi phí, lệ phí khác trong hợp đồng hoặc văn bản thoả thuận đã ký như: lệ phí cấp hộ chiếu, lệ phí cấp thị thực (visa), lệ phí cấp lý lịch tư pháp, tiền khám sức khỏe; chi phí bồi dưỡng kỹ năng nghề, chi phí đào tạo ngoại ngữ (nếu có);… Các khoản chi phí, lệ phí khác có liên quan không trùng với chi phí trong hợp đồng hoặc văn bản thoả thuận nêu trên (chi phí mua vali, đồng phục, đồ dùng mang sang nước ngoài; chi phí ăn, nghỉ, đi lại, điện nước trong quá trình học tại Việt Nam; khoản tiền sang nước ngoài để chi phí trong tháng đầu tiên khi chưa có thu nhập; ….). |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Bản sao chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Bản sao Hộ chiếu còn thời hạn của người vay. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học định hướng còn hiệu lực hoặc Văn bản xác nhận việc ký hợp đồng lao động do Sở Lao động - TB&XH Vĩnh Phúc cấp (đối với người lao động trực tiếp giao kết hợp đồng lao động với người sử dụng lao động ở nước ngoài) theo quy định của pháp luật. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Bản sao chứng thực một trong các giấy tờ sau: (1) Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với đơn vị sự nghiệp để thực hiện thỏa thuận quốc tế. (2) Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận về việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ hoặc Tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài. (3) Hợp đồng đưa lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc (đối với các trường hợp đi làm việc tại Hàn Quốc theo chương trình EPS). (4) Hợp đồng lao động do người lao động Việt Nam trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài. Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận nêu trên phải đảm bảo quy định tại Điều 14 Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động-TB&XH. Trường hợp hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. + Bản sao sổ hộ khẩu (đối với trường hợp nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ trước ngày 01/01/2023) hoặc bản sao văn bản xác nhận thông tin về cư trú còn hiệu lực (theo mẫu số CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA của Bộ Công an). Trong đó, có các thông tin để xác định nơi người lao động đang thường trú trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và đã thường trú trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đủ 06 tháng trở lên tính đến thời điểm ký hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận đi làm việc ở nước ngoài. Trường hợp giấy tờ là bản sao, người nộp hồ sơ có trách nhiệm xuất trình bản gốc để đối chiếu. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
File mẫu:
Không