Thông tin | Nội dung | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cơ quan thực hiện |
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh |
|||||||||||||
Địa chỉ cơ quan giải quyết | ||||||||||||||
Lĩnh vực | Việc làm | |||||||||||||
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
|||||||||||||
Số lượng hồ sơ | 01 bộ | |||||||||||||
Thời hạn giải quyết |
|
|||||||||||||
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân | |||||||||||||
Kết quả thực hiện | ||||||||||||||
Phí | Không |
|||||||||||||
Lệ phí | Không |
|||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
|
Bước 1. Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên, thường trú đủ 06 tháng trở lên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có nhu cầu vay vốn, nộp hồ sơ trực tiếp Tổ Tiết kiệm và vay vốn (dưới đây viết tắt là Tổ TK&VV) tại xã, phường, thị trấn nơi cư trú. Tổ TK&VV tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, đối chiếu tính chính xác của bản sao với bản gốc. Nếu hồ sơ đảm bảo theo quy định, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp ghi rõ: ngày, tháng, năm nhận hồ sơ; những giấy tờ có trong hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đảm bảo, Tổ TK&VV hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện lại theo đúng quy định và trả lại hồ sơ cho người nộp.
Bước 2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ vay vốn, Tổ TK&VV lập Danh sách người lao động có nhu cầu vay vốn kèm theo Giấy đề nghị vay vốn, trình UBND cấp xã nơi người vay vốn đang thường trú xác nhận. UBND cấp xã phải xác nhận trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày Tổ TK&VV trình. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày UBND cấp xã xác nhận, Tổ TK&VV gửi hồ sơ về Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đối với hồ sơ của người vay vốn đang thường trú ở thành phố Vĩnh Yên; Phòng Giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội đối với hồ sơ của người vay vốn đang thường trú ở các huyện, thành phố khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (dưới đây gọi chung là Ngân hàng CSXH), đồng thời Thông báo bằng văn bản cho người vay vốn biết.
Bước 3. Rà soát việc hưởng hỗ trợ theo quy định Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng CSXH thực hiện: - Kiểm tra, rà soát để xác định việc hưởng chính sách hỗ trợ vay giải quyết việc làm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND và vay vốn từ Quỹ quốc gia giải quyết việc làm của người vay vốn. - Gửi văn bản đến Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc đề nghị cung cấp thông tin về việc hưởng sách hỗ trợ một số chi phí đi làm việc ở nước ngoài của người vay vốn. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Ngân hàng CSXH, Trung tâm có trách nhiệm trả lời Ngân hàng CSXH bằng văn bản về nội dung trên.
Bước 4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, rà soát của Ngân hàng CSXH hoặc nhận được văn bản trả lời của Trung tâm xác định người vay vốn thuộc trường hợp không được hưởng hỗ trợ theo quy định tại Khoản 10 Mục I Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND, Ngân hàng CSXH ban hành Thông báo từ chối cho vay và nêu rõ lý do. Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, rà soát của Ngân hàng CSXH hoặc nhận được văn bản trả lời của Trung tâm xác nhận người vay vốn không thuộc trường hợp không được hưởng hỗ trợ theo quy định tại Khoản 10 Mục I Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND, Ngân hàng CSXH tiến hành thẩm định hồ sơ, lập báo cáo thẩm định theo quy định và xem xét phê duyệt cho vay. Trường hợp phê duyệt cho vay thì gửi Thông báo kết quả phê duyệt cho vay bằng văn bản (trong đó nêu rõ địa điểm, thời gian ký Hợp đồng tín dụng ) đến người vay vốn. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt cho vay, Ngân hàng CSXH cùng người vay vốn lập Hợp đồng tín dụng theo quy định của pháp luật và thực hiện giải ngân cho người vay vốn. Trường hợp không phê duyệt cho vay, Ngân hàng CSXH ban hành Thông báo từ chối cho vay bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
a) Bản gốc Giấy đề nghị vay vốn tự tạo việc làm tại chỗ, có xác nhận của UBND cấp xã nơi người lao động đang cư trú (Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND). |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
b) Bản sao chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
c) Bản sao sổ hộ khẩu (đối với trường hợp nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ trước ngày 01/01/2023) hoặc bản sao văn bản xác nhận thông tin về cư trú còn hiệu lực (theo mẫu số CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú). Trong đó, có các thông tin để xác định nơi người lao động đang thường trú trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và đã thường trú trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc từ đủ 06 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ. Đối với giấy tờ là bản sao, người nộp hồ sơ có trách nhiệm xuất trình bản gốc để đối chiếu. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
File mẫu:
Không