Thông tin | Nội dung | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cơ quan thực hiện |
Trạm Y tế xã, phường, thị trấn Trạm Y tế xã, phường, thị trấn |
||||||||||||||
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |||||||||||||||
Lĩnh vực | Dân số | ||||||||||||||
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
||||||||||||||
Số lượng hồ sơ | 01 bộ | ||||||||||||||
Thời hạn giải quyết | 03 ngày |
||||||||||||||
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân | ||||||||||||||
Kết quả thực hiện | |||||||||||||||
Phí | Không |
||||||||||||||
Lệ phí | Không |
||||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
|
Bước 1: Cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng của trẻ phải điền vào Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2019/TT-BYT ngày 27/9/2019 và nộp cho Trạm y tế tuyến xã nơi trẻ sinh ra.
Bước 2: Trạm Y tế cấp xã có trách nhiệm ghi đầy đủ các nội dung theo mẫu Giấy chứng sinh ban hành tại Phụ lục 01 của Thông tư 17/2012/TT-BYT ngày 24/10/2012. Cha, mẹ hoặc người thân thích của trẻ có trách nhiệm đọc, kiểm tra lại thông tin trước khi ký. Giấy chứng sinh được làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, 01 bản giao cho bố, mẹ hoặc người thân thích của trẻ để làm thủ tục khai sinh và 01 bản lưu tại Trạm Y tế. Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không được quá 05 ngày làm việc.
Bước 3: Trả Giấy chứng sinh cho gia đình trẻ tại Trạm y tế tuyến xã
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
File mẫu:
Không