Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | Trung tâm Dịch vụ việc làm - Tỉnh Vĩnh Phúc |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | Trung tâm Dịch vụ việc làm - tỉnh Vĩnh Phúc (Đường Đặng Trần Côn, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) |
Lĩnh vực | Việc làm |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 10 Ngày làm việc |
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện | - Thông báo của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc về việc không hỗ trợ người lao động, có nêu rõ lý do - Quyết định hỗ trợ của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc đối với trường hợp được hỗ trợ. Người lao động sẽ được Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh chi trả kinh phí hỗ trợ cùng thời điểm nhận Quyết định hỗ trợ. |
Phí | Không |
Lệ phí | Không |
Căn cứ pháp lý | Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định chính sách vay vốn giải quyết việc làm cho người lao động và hỗ trợ một số chi phí đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025 |
Bước 1. Người được người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên, thường trú đủ 06 tháng trở lên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đi làm việc ở nước ngoài theo Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ủy quyền chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo quy định và nộp hồ sơ (qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp) đến Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Đường Đặng Trần Côn, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). Cán bộ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận tại trung tâm Dịch vụ việc làm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, đối chiếu tính chính xác của bản sao với bản gốc hoặc bản sao công chứng. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, tiếp nhận trên phần mềm một cửa điện tử tỉnh Vĩnh Phúc (địa chỉ: http://dichvucong.gov.vn), in phiếu hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ theo quy định (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc ban hành văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định (trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ) và gửi người nộp qua đường bưu điện (đối với hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích). |
Bước 2. Rà soát việc hưởng hỗ trợ theo quy định trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc: - Triển khai rà soát để xác định việc hưởng chính sách hỗ trợ một số chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND của người lao động. - Ban hành văn bản (kèm theo bản sao hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận đi làm việc ở nước ngoài người lao động đã giao kết) đề nghị Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc cung cấp thông tin về việc hưởng chính sách hỗ trợ vay vốn của người lao động. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh có trách nhiệm trả lời Trung tâm bằng văn bản về nội dung nêu trên. |
Bước 3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả rà soát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc hoặc nhận được văn bản trả lời của Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc xác định người lao động thuộc đối tượng không được hưởng hỗ trợ theo quy định tại Khoản 10 Mục II Phụ6 lục I kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Thông báo không hỗ trợ cho người lao động và nêu rõ lý do. Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả rà soát của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh hoặc nhận được văn bản trả lời của Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc xác định người lao động không thuộc đối tượng không được hưởng hỗ trợ theo quy định tại Khoản 10 Mục II Phụ lục I kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND; Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh tiến hành thẩm định hồ sơ và Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quyết định hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh ban hành Thông báo không hỗ trợ cho người lao động và nêu rõ lý do. |
Tên giấy tờ | Bản chính | Bản sao | Mẫu đơn, tờ khai |
---|---|---|---|
Đơn đề nghị hỗ trợ do người được người lao động ủy quyền lập, có xác nhận của UBND cấp xã về đối tượng ưu tiên (Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND). | 1 | 0 | |
Bản gốc Giấy ủy quyền làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ và nhận tiền hỗ trợ của người lao động cho người thân theo quy định của pháp luật (Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND). | 1 | 0 | |
Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của người lao động đi làm việc ở nước ngoài. | 0 | 1 | |
Bản sao chứng thực hộ chiếu có thông tin thời gian xuất cảnh theo quy định hoặc bản gốc hóa đơn mua vé máy bay hợp pháp hoặc cuống vé máy bay hoặc thẻ lên máy bay của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | 0 | 1 | |
Bản sao chứng thực một trong các giấy tờ sau: (1) Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với đơn vị sự nghiệp để thực hiện thỏa thuận quốc tế. (2) Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận về việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ hoặc Tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài. (3) Hợp đồng đưa lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc (đối với các trường hợp đi làm việc tại Hàn Quốc theo chương trình EPS). (4) Hợp đồng lao động do người lao động Việt Nam trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài. Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận nêu trên phải đảm bảo quy định tại Điều 14 Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ Lao động7 TB&XH quy định chi tiết một số điều của Luật người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Trường hợp hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt Nam và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. | 0 | 1 | |
Bản sao sổ hộ khẩu (đối với trường hợp nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ trước ngày 01/01/2023) hoặc bản sao văn bản xác nhận thông tin về cư trú theo mẫu số CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú còn hiệu lực. Trong đó, có các thông tin để xác định nơi người lao động đang thường trú trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và đã thường trú trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đủ 06 tháng trở lên tính đến thời điểm ký hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận đi làm việc ở nước ngoài. Người nộp hồ sơ có trách nhiệm xuất trình bản gốc để đối chiếu | 0 |
1 |
File mẫu: