DVC Một phần  Cấp Giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa

Ký hiệu thủ tục: 1.007282
Lượt xem: 901
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Sở Công thương

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Công nghiệp địa phương
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 24 Ngày làm việc

     

  • Dịch vụ bưu chính
  • 24 Ngày làm việc

     

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện


  • Giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ

Phí

Không

Lệ phí

Không

Căn cứ pháp lý
  • NGHỊ ĐỊNH Về phát triển công nghiệp hỗ trợ Số: 111/2015/NĐ-CP

  • THÔNG TƯ Quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển Số: 55/2015/TT-BCT

  • Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND Giao Sở Công Thương thực hiện xác nhận ưu đãi các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Số: 23/2016/QDD-UBND

  • Các doanh nghiệp chuẩn bị Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh, gửi về Trung tâm Hành chính tỉnh Vĩnh Phúc. Địa chỉ: Số 5 Đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

  • Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và không hợp lệ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, Sở Công Thương tiến hành thẩm định nội dung hồ sơ, trường hợp cần thiết sẽ kiểm tra thực tế tại cơ sở. Sở Công Thương phải có văn bản thông báo kết quả xác nhận ưu đãi chậm nhất sau hai mươi bốn (24) ngày làm việc.

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng
Văn bản đề nghị xác nhận ưu đãi Mau xac nhan uu dai.docx Bản chính: 1
Bản sao: 5
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;   Bản chính: 1
Bản sao: 5
c) Thuyết minh dự án: - Trường hợp dự án được thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng; - Trường hợp dự án đang sản xuất: + Thuyết minh hiện trạng quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính phù hợp với sản phẩm và quy mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng…); công suất sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập năm gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính); + Dự án đầu tư mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng.   Bản chính: 1
Bản sao: 5
d) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác nhận hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án đang hoạt động).   Bản chính: 1
Bản sao: 5
đ) Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN - European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương đương (nếu có) do tổ chức chứng nhận được phép hoạt động chứng nhận theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa cấp.   Bản chính: 1
Bản sao: 5

File mẫu:

1. Sự phù hợp của dự án sản xuất đối với các quy định tại Nghị định số 111/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.

2. Thủ tục pháp lý của dự án.

3. Tính khả thi, hợp lý của các giải pháp kỹ thuật - công nghệ áp dụng trong sản xuất của dự án.

4. Năng lực tài chính, hiệu quả đầu tư của dự án.

5. Khả năng đáp ứng các điều kiện về bảo vệ môi trường của dự án.

6. Đối tượng nộp hồ sơ là doanh nghiệp nhỏ và vừa.