Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Giáo dục nghề nghiệp |
Cách thức thực hiện |
|
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
|
Phí | Không |
Lệ phí | Không |
Căn cứ pháp lý |
|
Bước 1. Trong vòng 05 ngày làm việc sau khi kết thúc học kỳ, người học lập 01 (bộ) hồ sơ đề nghị hỗ trợ gửi cơ sở đào tạo.
Bước 2. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ của người học, cơ sở đào tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị hỗ trợ của người học, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người học hoàn thiện theo quy định; Gửi công văn kèm theo toàn bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ 01(bộ) về Sở Lao động-TB&XH qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5 đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
Bước 3. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận công văn kèm theo toàn bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ của cơ sở đào tạo, Sở Lao động-TB&XH tổ chức thẩm định. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, trong vòng 10 ngày làm việc, Sở Lao động - TB&XH có văn bản trả lời cơ sở và nêu rõ lý do.
Bước 4. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định, Sở Lao động-TB&XH ra quyết định cấp kinh phí và chuyển kinh phí hỗ trợ cho cơ sở đào tạo.
Bước 5. Trong vòng 05 ngày làm việc sau khi nhận được kinh phí, cơ sở đào tạo lập bảng thanh toán kinh phí hỗ trợ theo mẫu số 04 và tổ chức chi trả trực tiếp cho người học.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ lần đầu: (1) Đơn đề nghị hỗ trợ theo mẫu số 01; | Mẫu số 01.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
2) Bản phô tô Giấy chứng minh nhân nhân (hoặc Căn cước công dân); | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
(3) Bản phô tô Sổ hộ khẩu; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
(4) Đối với trường hợp ưu tiên là người thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo: Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp theo năm. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ những lần sau đối với người học thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo: bổ sung đầy đủ bản sao chứng thực Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc cận nghèo của từng năm. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
(1) Công văn đề nghị hỗ trợ; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 | |
(2) Biểu tổng hợp kinh phí đề nghị hỗ trợ theo mẫu số 02; | Mẫu số 02.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
(3) Danh sách người học đề nghị hỗ trợ theo mẫu số 03; | Mẫu số 03.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
(4) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ của từng người học. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
File mẫu:
Có hộ khẩu thường trú tại Vĩnh Phúc từ đủ 6 tháng trở lên tính đến thời điểm nhập học. Giới hạn độ tuổi đầu vào (tính đến thời điểm nhập học) của học sinh, sinh viên được hỗ trợ như sau: Người tốt nghiệp THCS học trung cấp không quá 20 tuổi; người tốt nghiệp THPT học trình độ trung cấp hoặc trình độ cao đẳng không quá 25 tuổi. Chỉ hỗ trợ học sinh, sinh viên học các ngành, nghề theo danh mục ngành, nghề được hỗ trợ, quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết 42/2018/NQ-HĐND.