DVC Toàn trình  Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn

Ký hiệu thủ tục: 1.004650.000.00.00.H62
Lượt xem: 1316
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Văn hóa cơ sở
Cách thức thực hiện
  • Trực tiếp
  • Trực tuyến
  • Dịch vụ bưu chính
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết
    Trực tiếp
  • 05 Ngày làm việc

    05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Trực tuyến
  • 05 Ngày làm việc

    05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Dịch vụ bưu chính
  • 05 Ngày làm việc

    05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Ðối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Kết quả thực hiện
  • Văn bản trả lời đồng ý hoặc văn bản nêu rõ lý do nếu không đồng ý
Phí

Không

Lệ phí

Không

Căn cứ pháp lý
  • Luật 16/2012/QH13-Quảng cáo Số: 16/2012/QH13

  • Nghị định 181/2013/NĐ-CP-Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng Cáo Số: 181/2013/NĐ-CP

  • Thông tư 10/2013/TT-BVHTTDL - Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo Số: 10/2013/TT-BVHTTDL

  • - Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ thông báo đến Quầy Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc chậm nhất là 15 ngày trước khi thực hiện quảng cáo.

  • - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có ý kiến trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân thông báo sản phẩm quảng cáo. Trường hợp không đồng ý với các nội dung trong hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo của tổ chức, cá nhân, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải trả lời, nêu rõ lý do và yêu cầu nội dung cần chỉnh sửa.

Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
Văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo ghi rõ nội dung, thời gian, địa điểm quảng cáo, số lượng bảng quảng cáo, băng-rôn; mẫu số 5.TT10.docx
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo; Bản chính: 0
Bản sao: 1
Bản sao giấy tờ chứng minh sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để quảng cáo theo quy định tại Điều 20 của Luật quảng cáo; Bản chính: 0
Bản sao: 1
Bản sao văn bản về việc tổ chức sự kiện của đơn vị tổ chức trong trường hợp quảng cáo cho sự kiện, chính sách xã hội; Bản chính: 0
Bản sao: 1
Ma-két sản phẩm quảng cáo in mầu có chữ ký của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc chữ ký của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo. Trong trường hợp người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người quảng cáo là tổ chức thì phải có dấu của tổ chức; Bản chính: 1
Bản sao: 0
Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng bảng quảng cáo; quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm quảng cáo đối với băng-rôn; Bản chính: 1
Bản sao: 0
Bản phối cảnh vị trí đặt bảng quảng cáo; Bản chính: 1
Bản sao: 0
Bản sao giấy phép xây dựng công trình quảng cáo đối với loại bảng quảng cáo phải có giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật quảng cáo. Bản chính: 0
Bản sao: 1

File mẫu:

  • Văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo ghi rõ nội dung, thời gian, địa điểm quảng cáo, số lượng bảng quảng cáo, băng-rôn; Tải về In ấn

Không