CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

phiếu hướng dẫn

Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội
Lĩnh vực: Việc làm
Thủ tục: Hỗ trợ một số chi phí cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Thành phần hồ sơ cần nộp

Tên giấy tờ Bản chính Bản sao Mẫu đơn, tờ khai
Đơn đề nghị hỗ trợ do người được người lao động ủy quyền lập, có xác nhận của UBND cấp xã về đối tượng ưu tiên (Mẫu số 02 Phụ lục II kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND). 1 0  
Bản gốc Giấy ủy quyền làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ và nhận tiền hỗ trợ của người lao động cho người thân theo quy định của pháp luật (Mẫu số 03 Phụ lục II kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND). 1 0  
Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của người lao động đi làm việc ở nước ngoài. 0 1  
Bản sao chứng thực hộ chiếu có thông tin thời gian xuất cảnh theo quy định hoặc bản gốc hóa đơn mua vé máy bay hợp pháp hoặc cuống vé máy bay hoặc thẻ lên máy bay của người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 0 1  
Bản sao chứng thực một trong các giấy tờ sau: (1) Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với đơn vị sự nghiệp để thực hiện thỏa thuận quốc tế. (2) Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận về việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ hoặc Tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài. (3) Hợp đồng đưa lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc (đối với các trường hợp đi làm việc tại Hàn Quốc theo chương trình EPS). (4) Hợp đồng lao động do người lao động Việt Nam trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài. Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận nêu trên phải đảm bảo quy định tại Điều 14 Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ Lao động7 TB&XH quy định chi tiết một số điều của Luật người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Trường hợp hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt Nam và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. 0 1  
Bản sao sổ hộ khẩu (đối với trường hợp nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ trước ngày 01/01/2023) hoặc bản sao văn bản xác nhận thông tin về cư trú theo mẫu số CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định quy trình đăng ký cư trú còn hiệu lực. Trong đó, có các thông tin để xác định nơi người lao động đang thường trú trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và đã thường trú trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đủ 06 tháng trở lên tính đến thời điểm ký hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận đi làm việc ở nước ngoài. Người nộp hồ sơ có trách nhiệm xuất trình bản gốc để đối chiếu 0 1
 

 

Lệ phí

Không

Yêu cầu điều kiện thực hiện
- Người lao động đã xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc văn bản thoả thuận đã ký.
- Thời điểm giao kết hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài từ 01/8/2022 đến ngày 31/12/2025.
- Thời điểm nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ: Sau khi người lao động xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài và trong khoảng thời gian từ ngày 01/8/2022 đến hết ngày 31/12/2025.
- Không hỗ trợ đối với người lao động thuộc một trong các trường hợp sau
đây:8
+ Người lao động đang trong thời gian thực hiện hợp đồng vay vốn tự tạo việc làm từ nguồn ngân sách tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND.
+ Người lao động đang được Ngân hàng CSXH thẩm định hồ sơ đề nghị vay vốn giải quyết việc làm trong nước.
+ Người lao động đã được hưởng chính sách hỗ trợ một số chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND.
Số lượng hồ sơ

01 bộ